Hi-tavic 325/37.5 danapha (h/60v)

Hộp

  • 78.000 đ

  • 78.000 đ

  • Mua tối đa 100

Mã giảm giá :

0 Lượt mua trong 24 giờ.

Thông tin

Hi-Tavic hiệu quả cho những cơn đau từ vừa đến nặng

Thuốc Hi-tavic là thuốc gì?

Thuốc Hi-Tavic của Danapha – giải pháp giảm đau mạnh mẽ, hiệu quả cho những cơn đau từ vừa đến nặng! Thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid, Hi-Tavic được chỉ định đặc biệt trong điều trị gút và các bệnh lý xương khớp, giúp xoa dịu nhanh chóng các cơn đau sau phẫu thuật, chấn thương hay đau răng. Với công thức kết hợp tối ưu, Hi-Tavic mang đến sự thoải mái và hỗ trợ tối đa, giúp bạn nhanh chóng trở lại với cuộc sống năng động!

Công dụng giảm đau của Hi-tavic

Nhờ thành phần Tramadol 37.5mg và Paracetamol (Acetaminophen) 325mg thuốc đem lại hiểu quả giảm đau nhanh chóng cho các trường hợp đau từ vừa đến nặng như sau khi phẫu thuật, bị chấn thương, đau răng hay đau do bệnh gút.

Đây cũng được xem là cứu cánh hữu hiệu giúp giảm đi đáng kể cảm giác đau nhức, khó chịu. Từ đó cảm thấy thoải mái, dễ chịu và sẵn sàng cho các hoạt động hằng ngày.

Hạn sử dụng:

Lô Hàng:

Danh mục: Kháng viêm

Nhà sản xuất: Danapha

Thành phần
Liều lượng - cách dùng - Mỗi gói có vị ngọt tương đương 2 muỗng cafe đường cho vào thức uống hoặc thực phẩm, tùy khẩu vị mỗi người. - Lượng dùng tối đa tính trên E955: 15 mg/kg cân nặng/ngày Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế Tương tác thuốc Chưa thấy báo cáo Bảo quản Ở nhiệt độ thường, nơi khô mát tránh ánh sáng chiếu trực tiếp Quá liều Chưa thấy báo cáo

Hi-tavic là của thương hiệu nào?

Hi-tavic là một sản phẩm đến từ Danapla – thương hiệu được thành lập tại Việt Nam với sứ mệnh vì sức khỏe cộng đồng có bề dày lịch sử hơn 50 năm. Các sản phẩm của Danapha nói chung và Hi-tavic nói riêng đều được sản xuất tại hệ thống nhà máy đạt chuẩn quốc tế như Nhà máy tân dược GMP-WHP, Đông dược GMP-WHO và nhà máy sản xuất dược phẩm công nghệ cao.

Hi-tavic có thể dùng cho trẻ em được không?

  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Đối với trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày. Tuy nhiên, cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Hi-tavic thường được chỉ định hiệu quả cho những trường hợp đau nào?

Hi-tavic, với sự kết hợp của Tramadol và Paracetamol, thường được chỉ định hiệu quả cho các trường hợp đau từ trung bình đến nặng:

·       Đau sau phẫu thuật

·       Đau do chấn thương

·       Đau răng

·       Đau cơ xương khớp

·       Đau do bệnh gút

Sản phẩm này là thuốc

Chỉ định
Thuốc Hi-Tavic được chỉ định dùng để giảm đau cho các trường hợp đau từ trung bình đến nặng sau khi phẫu thuật, bị chấn thương hoặc đau răng.
Chóng chỉ định

Chống chỉ định:

Các trường hợp khuyến cáo không được dùng Hi-Tavic là:

 

Quá mẫn cảm với Paracetamol, Tramadol hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

 

Bệnh nhân suy gan nặng.

 

Bệnh nhân suy giảm hô hấp nặng.

 

Tiền sử quá mẫn với thuốc có tính chất giống thuốc phiện khác.

 

Ngộ độc cấp tính với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác như thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương khác, thuốc có tác dụng giống thuốc phiện khác, thuốc hướng thần hay rượu.

 

Bệnh nhân mắc bệnh động kinh không được kiểm soát bằng điều trị.

 

Bệnh nhân đang dùng hoặc sau khi ngừng điều trị bằng thuốc ức chế Monoamin Oxydase trong vòng 15 ngày.

 

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tương tác thuốc - Quá liều

Tương tác thuốc:

* Dùng với các thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin:

 

Sử dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO hay thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.

 

* Dùng với carbamazepine:

 

Sử dụng đồng thời tramadol hydrochloride với carbamazepine làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol. Tác dụng giảm đau của tramadol trong thuốc có thể bị giảm sút với các bệnh nhân uống carbamazepine.

 

* Dùng với quinidine:

 

Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidine cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.

 

* Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin:

 

Theo nguyên tắc y tế, phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồng thời với các thuốc này do ghi nhận INR (international normalized ratio - chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.

 

* Dùng với các chất ức chế CYP2D6:

 

Các nghiên cứu trong ống nghiệm về tương tác thuốc trên microsome của gan người cho thấy uống cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetine, paroxetine và amitriptyline có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.

 

* Dùng với cimetidine:

 

Dùng đồng thời với cimetidine chưa được nghiên cứu. Sử dụng đồng thời tramadol với cimetidine không làm thay đổi tính chất dược động học của tramadol trên phương diện lâm sàng.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng - Cách dùng
• Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày. Uống thuốc khôngbị ảnh hưởng bởi thức ăn.

• Trẻ em (dưới 12 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

• Người già (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

 Liều dùng để trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bảo quản

Thuốc Hi-Tavic cần được bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản trong khoảng 15°C đến 30°C.

 

Tránh xa tầm tay của trẻ em.









Đăng nhập

Đăng ký thành viên mới


Đăng ký tài khoản

Vui lòng nhập đầy đủ thông tin bắt buộc!


Khôi phục mật khẩu

Nhập email để cần khôi phục